✨Danh sách giải thưởng và đề cử của Taeyeon
Kể từ khi ra mắt công chúng với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ Girls' Generation vào tháng 8 năm 2007, ca sĩ Hàn Quốc Kim Tae-yeon, thường được biết đến với nghệ danh Taeyeon, đã nhận được nhiều đề cử và giải thưởng cho các hoạt động cá nhân của mình trong các lĩnh vực nhạc phim, dẫn chương trình phát thanh và sân khấu nhạc kịch. Sau khi bắt đầu hoạt động với tư cách là ca sĩ solo từ tháng 10 năm 2015, cô đã giành chiến thắng ở hạng mục Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải Mnet Asian Music Awards lần thứ 17, cũng như hạng mục Bonsang tại các lễ trao giải Seoul Music Awards lần thứ 25 và Golden Disk Awards lần thứ 30.
Giải thưởng
Asia Artist Awards
Cyworld Digital Music Awards
Gaon Chart Music Awards
Genie Music Awards
Golden Disc Awards
Korean Music Awards
Melon Music Awards
Mnet Asian Music Awards
Seoul International Drama Awards
Seoul International Youth Film Festival
Seoul Music Awards
Soribada Best K-Music Awards
Other awards
Chương trình âm nhạc
Show Champion
|- | 2015 | 14 tháng 10 | "I" |}
M Countdown
|- | rowspan=3 | 2015 | 15 tháng 10 | rowspan=3 | "I" |- | 22 tháng 10 |- | 29 tháng 10 |- | 2017 | 9 tháng 3 | "Fine" |- | 2022 | 24 tháng 2 | "INVU" |}
Music Bank
|- | rowspan=3 | 2015 | 16 tháng 10 | rowspan=3 | "I" |- | 23 tháng 10 |- | 30 tháng 10 |- | 2016 | 8 tháng 7 | "Starlight" |- | 2017 | 10 tháng 3 | "Fine" |- | 2019 | 8 tháng 11 |"Spark" |}
Show! Music Core
|-
| 2015
| 24 tháng 10
| "I"
|-
|rowspan=2|2019
|6 tháng 4
|"Four Seasons"
|-
| 9 tháng 11
| "Spark"
|-
| rowspan=4|2022
| 26 tháng 2
| rowspan=4|"INVU"
|-
| 5 tháng 3
|-
| 12 tháng 3
|-
| 19 tháng 3
|}
Inkigayo
|- | rowspan=3 | 2015 | October 18 | rowspan=3 | "I" |- | 25 tháng 10 |- | 11 tháng 11 |- | rowspan=2|2016 | 14 tháng 2 | "Rain" |- | July 10 | "Why" |- | rowspan=2|2019 | 7 tháng 4 | "Four Seasons" |- | 10 tháng 11 | "Spark" |- | rowspan=3|2022 | 27 tháng 2 | rowspan=3|"INVU" |- | 6 tháng 3 |- | 13 tháng 3 |}