✨Danh sách kỷ lục Grand Slam
Dưới đây là danh sách kỷ lục Grand Slam, gồm 4 giải quần vợt lớn. Tên tay vợt vẫn còn thi đấu được in đậm.
Nội dung đơn
Đơn nam
Đơn nữ
Dòng thời gian kỷ lục Grand Slam
Kỷ lục số lần vô địch và á quân (Mọi thời đại)
Bao gồm các tay vợt vô địch đơn ít nhất 2 lần.
Trong bảng này:
- "AU" là Giải quần vợt Úc Mở rộng/Vô địch quốc gia Úc.
- "FR" là Giải quần vợt Pháp Mở rộng.
- "WB" là Giải vô địch Wimbledon.
- "US" là Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.
- "VĐ" là vô địch.
- "AQ" là á quân.
- "NP" là chưa từng tham dự.
Nam
Nữ
Tất cả nội dung
Số lần vô địch
Bao gồm các tay vợt vô địch ít nhất 18 lần ở mọi nội dung.
Số chức vô địch theo giải đấu
1 Chức vô địch của Margaret Court (1965 và 1969) và Owen Davidson (1965) tại nội dung đôi nam nữ Úc Mở rộng đã không được tổ chức.
Thành tích theo năm
Năm 1965, Margaret Court vô địch 9 trên 12 nội dung tham dự: đơn, đôi nữ và đôi nam nữ tại 4 Grand Slam tournaments. Năm 1985, Martina Navratilova lọt vào tất cả trận chung kết Grand Slam trong năm, cân bằng kỷ lục tham dự 11 trận chung kết trong năm 1963 của Court và lặp lại vào năm sau đó
Chỉ 12 tay vợt (9 nữ và 3 nam) từng vô địch ít nhất 6 chức vô địch trong năm.
Ăn ba
Danh sách tay vợt vô địch 3 nội dung đơn, đôi, đôi nam nữ trong cùng 1 giải đấu, cùng 1 lần tổ chức.
Nam
Nữ
Kỷ lục số lần vô địch đơn (Kỷ nguyên mở)
Bao gồm các tay vợt vô địch ít nhất 5 lần ở nội dung đơn trong Kỷ nguyên mở.
Kỷ lục số lần lọt vào chung kết (Kỷ nguyên mở)
Bao gồm các tay vợt lọt vào chung kết ít nhất 10 lần trong Kỷ nguyên mở. Số lần vô địch ghi trong ngoặc.
Các kỷ lục đơn khác (mọi thời đại)
Tay vô địch trẻ nhất và lớn tuổi nhất
Nam
Nữ
Vô địch mà không thua set nào
Những tay vợt dưới đây không thua một set nào trên hành trình đến chức vô địch.
Nam
Nữ
Vô địch lần đầu tham dự
Những tay vợt dưới đây vô địch lần đầu tham dự tại vòng đấu chính.
Vô địch lần cuối tham dự
Những tay vợt dưới đây vô địch lần cuối tham dự giải đấu.
Vô địch sau khi cứu match point
Những tay vợt dưới đây cứu ít nhất một match point trong giải đấu. Số match point cứu được và tỷ số trận đấu được ghi trong bảng.
Nam
Nữ
Thua vòng 1 ít nhất
Danh sách gồm các tay vợt vô địch đơn ít nhất 2 lần và thi đấu ít nhất 20 trận vòng 1 (không bao gồm bỏ cuộc vòng 1 hoặc vòng đấu dễ dàng).
Số lần tham dự
Nam
|}
Nữ
|}
Kỷ lục vô địch đôi (mọi thời đại)
Tính theo cặp đấu
Bao gồm các cặp đấu vô địch ít nhất 4 lần cùng nhau.
1 Cặp đấu René Lacoste và Jean Borotra còn vô địch đôi nam 3 lần tại Pháp Mở rộng.
Tính theo tay vợt
Bao gồm các tay vợt vô địch ít nhất 4 lần ở nội dung đôi.
Kỷ lục vô địch đôi nam nữ (Mọi thời đại)
Tính theo cặp đấu
Bao gồm các cặp đấu vô địch ít nhất 4 lần cùng nhau..
1 Trận chung kết đôi nam nữ VĐQG Úc 1969 không được tổ chức.
Tính theo tay vợt
Bao gồm các tay vợt vô địch ít nhất 4 lần ở nội dung đôi nam nữ.
Kỷ lục nội dung xe lăn
Đơn nam
Đôi nam
Đơn nữ
Đôi nữ
Đơn xe lăn quad
Đôi xe lăn quad
Grand Slam và Olympic
Grand Slam vàng sự nghiệp
Tay vợt vô địch cả 4 Grand Slam và Olympic (hoặc Paralympic) trong sự nghiệp được gọi là "Grand Slam vàng sự nghiệp". *Sự kiện mà tay vọt giành được Grand Slam vàng sự nghiệp được in đậm:
Siêu Grand Slam
Tay vợt vô địch cả 4 Grand Slam, Olympic gold trong một năm được gọi là giành được "Siêu Grand Slam". *Sự kiện mà tay vợt giành được Siêu Grand Slam được in đậm: