✨Hải sâm

Hải sâm

Hải sâm (chữ Hán: 海參) tên gọi dân gian là đỉa biển hay còn gọi là con rum hay đồn đột là tên gọi chung của một nhóm động vật biển thuộc lớp Holothuroidea với thân hình dài và da có lông, có xương trong nằm ngay dưới da, sống trong lòng biển trên khắp thế giới.

Tên tiếng Anh của loài này là Sea cucumber nghĩa là dưa chuột biển do thân hình loài vật này giống quả dưa chuột, và trong tiếng Pháp, loài này được gọi là Bêche-de-mer nghĩa là cá mai biển.

Hải sâm là loài vật chuyên ăn xác chết của động vật dưới biển, là vệ sinh viên của biển. Thức ăn của chúng là loài phù du và các chất hữu cơ tìm thấy dưới biển. Một trong những cách chúng bắt mồi là nằm trong sóng và bắt những loài trôi trong đó bằng các xúc tu khi các xúc tu mở ra. Có thể tìm thấy chúng với số lượng lớn ở cạnh các trang trại nuôi cá biển của con người.

Hải sâm sinh sản bằng cách phóng tinh trùng và trứng vào nước biển. Tùy vào điều khiện thời tiết, một cá thể có thể sản xuất hàng ngàn giao tử.

Phân loại

Tập tin:Apostichopus californicus.004 - Aquarium Finisterrae.jpg|Chi tiết của miệng với xúc tu của nó. Tập tin:Synaptula lamberti.JPG|_Synaptula lamperti_ sống trên bọt biển (ở đây Indonesia). Tập tin:Reef1118 - Flickr - NOAA Photo Library.jpg|_Synapta maculata_, hải sâm biển dài nhất được biết đến (Apodida). Tập tin:Thelenota anax géante.JPG|_Thelenota anax_, họ Stichopodidae) là một trong những loài hải sâm nặng nhất. Tập tin:Chiridota heheva.jpg|_Chiridota heheva_ Tập tin:Cucumaria big.jpg|_Cucumaria miniata_ Tập tin:Pseudocolochirus axiologus.jpg|_Pseudocolochirus_ ("sea apple"). Tập tin:Holothuria leucospilota.jpg|_Holothuria leucospilota_ Tập tin:Isostichopus badionotus.jpg|_Isostichopus badionotus_ Tập tin:Treasure chest candycane sea cucumber 2.jpg|_Thelenota rubralineata_ Tập tin:Holothuria fuscopunctata.jpg|_Holothuria fuscopunctata_ Tập tin:Bohadschia argus.jpg|_Bohadschia argus_ nhỏ|Loài _Synaptula lamperi_ thuộc họ Synaptidae nhỏ|_Bohadschia graeffei_ trong họ Holothuriidae nhỏ|_Elpidia glacialis_ trong họ Elpidiidae nhỏ|_Cucumaria miniata_ trong họ Cucumariidae ;Lớp Hải sâm **Holothuroidea** *Phân lớp Apodacea **Bộ Apodida ***Họ Chiridotidae ***Họ Myriotrochidae ***Họ Synaptidae **Bộ Molpadiida ***Họ Caudinidae ***Họ Gephyrothuriidae ***Họ Molpadiidae *Phân lớp Aspidochirotacea **Bộ Aspidochirotida ***Họ Gephyrothuriidae ***Họ Holothuriidae ****Chi _Actinopyga_ ****Chi _Bohadschia_ ****Chi _Gastrothuria_ ****Chi _Holothuria_ là chi được khai thác nhiều nhất do có kích thước tương đối lớn (20-30 cm) *****Loài _H. arguinensis_ *****Loài _H. atra_ *****Loài _H. caparti_ *****Loài _H. dakarensis_ *****Loài _H. edulis_ *****Loài _H. forskali_ *****Loài _H. mammata_ *****Loài _H. nobilis_: Hải sâm vú *****Loài _H. pardalis_ *****Loài _H. polii_ *****Loài _H. sanctori_ *****Loài _H. scabra_: Hải sâm cát hay hải sâm trắng *****Loài _H. tubulosa_ ****Chi _Labidodemas_ ****Chi _Pearsonothuria_ ***Họ Stichopodidae ***Họ Synallactidae **Bộ Elasipodida ***Họ Deimatidae ***Họ Elpidiidae ***Họ Laetmogonidae ***Họ Pelagothuriidae ***Họ Psychropotidae *Phân lớp Dendrochirotacea **Bộ Dactylochirotida ***Họ Rhopalodinidae ****Chi _Rhopalodina_ ****Chi _Rhopalodinaria_ ****Chi _Rhopalodinopsis_ ***Họ Vaneyellidae ****Chi _Mitsukuriella_ ****Chi _Vaneyella_ ***Họ Ypsilothuriidae ****Chi _Echinocucumis_ ****Chi _Ypsilocucumis_ ****Chi _Ypsilothuria_ **Bộ Dendrochirotida ***Họ Cucumariidae ****Chi: _Aslia_ - _Athyone_ - _Colochirus_ - _Cucumaria_ - _Cucumella_ - _Epitomapta_ - _Havelockia_ - _Koehleria_ - _Lanceophora_ - _Ocnus_ - _Orbithyone_ - _Orcula_ - _Panningia_ - _Paracolochirus_ - _Paracucumaria_ - _Parathyone_ - _Pawsonellus_ - _Pentacta_ - _Pentamera_ - _Plesiocolochirus_ - _Pseudoaslia_ - _Pseudocnella_ - _Pseudocnus_ - _Pseudocolochirus_ - _Pseudocucumis_ - _Psolidiella_ - _Roweia_ - _Sphaerothuria_ - _Stereoderma_ - _Trachythyone_ ***Họ Paracucumidae: chi _Paracucumaria_ ***Họ Phyllophoridae ****Chi: _Allothyone - Cladolabes - Globosita - Hemithyone - Lipotrapeza - Massinium - Neopentadactyla - Neothyonidium - Ohshimella - Phyllophorus - Phyrella - Selenkiella - Semperiella - Stolus - Thyone - Thyonidiella - Thyonina_ ***Họ Placothuriidae: chi _Placothuria_ ***Họ Psolidae ****Chi _Ceto_ ****Chi _Echinopsolus_ ****Chi _Ekkentropelma_ ****Chi _Lissothuria_ ****Chi _Psolidium_ ****Chi _Psolus_ ***Họ Sclerodactylidae ****Chi _Afrocucumis - Apentamera - Athyone - Cladolabes - Clarkiella - Deichmannia - Engeliella - Eupentacta - Euthyonidiella - Globosita - Neopentamera - Neothyone - Ohshimella - Pachythyone - Pseudothyone - Sclerodactyla - Sclerothyone - Temparena_

Phân bố

Thực phẩm và dược phẩm

Hải sâm được xem là món cao lương mỹ vị ở Malaysia, Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia do người ta tin tưởng vào tác dụng chữa bệnh của nó. Thịt hải sâm được làm sạch trong khoảng vài ngày. Người ta thường mua hải sâm khô và nấu cho mềm dưới dạng món súp hoặc món hầm hoặc om và món hải sâm nhìn giống món thạch nhưng ăn không ngon lắm. Trong ẩm thực Nhật Bản, món Konotawa được nấu bằng hải sâm nấu thành cao, ướp muối và xử lý khô để ăn dần. Trong các nước châu Âu, chỉ có Nga có điều kiện để nuôi hải sâm ở thành phố Vladivostok.

Việc mua bán hải sâm giữa những người thủy thủ Macassan và thổ dân đảo Arnhem để cung cấp cho các chợ của Nam Trung Hoa là những ví dụ được ghi nhận về mậu dịch giữa những cư dân của châu Úc và những người châu Á lân bang. Nhiều loại hải sâm ở Malaysia được cho là cho tác dụng chữa bệnh. Có nhiều công ty dược phẩm sản xuất dược phẩm bằng hải sâm dưới dạng dầu, kem hoặc thuốc xức trong đó có một số thuốc uống. Có nhiều nghiên cứu nghiêm túc về tác dụng phục hồi mô của chiết xuất hải sâm đã được tiến hành.

Image:Yokohama Chinese Medicine Sea cucumber 2.jpg|Hải sâm khô trong một cửa hàng Đông Y Image:Holothuroidea (Sea cucumber feeding).jpg|Một con hải sâm đang bắt mồi trên sỏi