✨Hàm rect

Hàm rect

nhỏ|phải|Hàm rect. Hàm chữ nhật hay hàm rect là một hàm toán học liên tục được định nghĩa như sau: :\operatorname{rect}(t) = \sqcap(t) = \begin{cases} 0 & \text{khi } |t| > \frac{1}{2} \[3pt] \frac{1}{2} & \mbox{khi } |t| = \frac{1}{2} \[3pt] 1 & \text{khi } |t| < \frac{1}{2}. \end{cases}

Ngoài ra, trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực xử lý tín hiệu, hàm rect còn được định nghĩa theo cách khác như sau:

:\operatorname{rect_d}(t) = \begin{cases} 1 & \text{khi } |t| \le \frac{1}{2} \[3pt] 0 & \text{khi } |t| > \frac{1}{2}. \end{cases}

Biến đổi Fourier

Biến đổi Fourier liên tục của hàm rect là một hàm sinc: : \begin{align} \mathcal{F}{\operatorname{rect}(t)} &=\int_{-\infty}^\infty \mathrm{rect}(t)\cdot e^{-i 2\pi f t} \, dt =\frac{\sin(\pi f)}{\pi f} = \mathrm{sinc}(\pi f)= \mathrm{si}(f). \end{align}

và: :\mathcal{F}{\operatorname{rect}(t)}=\frac{1}{\sqrt{2\pi\int_{-\infty}^\infty \mathrm{rect}(t)\cdot e^{-i \omega t} \, dt =\frac{1}{\sqrt{2\pi\cdot \mathrm{sinc}\left(\frac{\omega}{2\pi}\right).

Mối quan hệ với hàm tri

Tích chập của 2 hàm rect là 1 hàm tri. :\mathrm{tri}(t) = \mathrm{rect}(t) * \mathrm{rect}(t).\,

Ứng dụng trong xác suất

Sử dụng hàm rect như là một hàm mật độ xác suất, nó là 1 trường hợp đặc biệt của phân phối đều liên tục với a,b=-\frac{1}{2},\frac{1}{2}.

Hàm đặc trưng: :\varphi(k) = \frac{\sin(k/2)}{k/2},\, Hàm sinh mômen: :M(k)=\frac{\mathrm{sinh}(k/2)}{k/2},\, với \mathrm{sinh}(t) là một hàm hypebolic.

Biểu diễn bằng hàm hữu tỉ

Hàm rect có thể được biểu diễn dưới dạng là giới hạn của 1 hàm hữu tỉ: :\sqcap(t) = \lim_{n\rightarrow \infty, n\in \mathbb(Z)} \frac{1}{(2t)^{2n}+1}

Chứng minh

Trường hợp |t|<\frac{1}{2}. Với mọi số nguyên n thì (2t)2n luôn luôn dương. Do 2t<1 cho nên (2t)2n→0 khi n→∝. :Suy ra: :\lim_{n\rightarrow \infty, n\in \mathbb(Z)} \frac{1}{(2t)^{2n}+1} = \frac{1}{0+1} = 1, |t|<\frac{1}{2} Trường hợp |t|>\frac{1}{2}. Với mọi số nguyên n thì (2t)2n luôn luôn dương. Do 2t>1 cho nên (2t)2n→∝ khi n→∝. :Suy ra: :\lim{n\rightarrow \infty, n\in \mathbb(Z)} \frac{1}{(2t)^{2n}+1} = \frac{1}{+\infty+1} = 0, |t|>\frac{1}{2} *Trường hợp |t| = \frac{1}{2}. :Dễ dàng ta có: :\lim{n\rightarrow \infty, n\in \mathbb(Z)} \frac{1}{(2t)^{2n}+1} = \lim{n\rightarrow \infty, n\in \mathbb(Z)} \frac{1}{1^{2n}+1} = \frac{1}{1+1} = \frac{1}{2} Từ đó có thể định nghĩa hàm rect như sau: :\therefore \mathrm{rect}(t) = \sqcap(t) = \lim{n\rightarrow \infty, n\in \mathbb(Z)} \frac{1}{(2t)^{2n}+1} = \begin{cases} 0 & \mbox{if } |t| > \frac{1}{2} \ \frac{1}{2} & \mbox{if } |t| = \frac{1}{2} \ 1 & \mbox{if } |t| < \frac{1}{2}. \blacksquare\ \end{cases}