✨Họ Hoàng mộc

Họ Hoàng mộc

Họ Hoàng mộc, còn gọi là họ Hoàng liên gai (danh pháp khoa học: Berberidaceae), là một họ của khoảng 14-15 chi thực vật có hoa. Họ này thuộc bộ Mao lương (Ranunculales). Họ chứa khoảng 570-700 loài, trong đó phần lớn (khoảng 450-600 loài) thuộc về chi Berberis. Các loài trong họ là các loại cây thân gỗ, cây bụi hoặc cây thân thảo chủ yếu là thường xanh. Ở đây không dùng từ hoàng liên gai làm mục từ chính do tên gọi hoàng liên còn được dùng để chỉ các loài trong chi Coptis thuộc họ Mao lương (Ranunculaceae) cùng bộ này, rất dễ gây nhầm lẫn.

Phân bố

Chủ yếu tại Đông Á, đông Bắc Mỹ, cũng có ở Nam Mỹ, một vài loài nói chung ở vùng ôn đới Bắc bán cầu, thưa thớt ở châu Phi.

Phân loại

Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998 và hệ thống APG II năm 2003) công nhận họ này và đặt nó trong bộ Ranunculales thuộc nhánh eudicots (hai lá mầm thực sự).

Trong một số hệ thống phân loại cũ thì họ Berberidaceae chỉ chứa 4 chi (Berberis, Epimedium, Mahonia, Vancouveria), còn các chi khác được xếp vào các họ khác nhau như Leonticaceae (Bongardia, Caulophyllum, Gymnospermium, Leontice), Nandinaceae (Nandina) và Podophyllaceae (Achlys, Diphylleia, Dysosma, Jeffersonia, Podophyllum, Ranzania).

Mahonia là một chi có quan hệ họ hàng rất gần với chi Berberis, và một số nhà thực vật học gộp nó vào chi Berberis. Các loài của hai chi này có thể lai ghép với nhau, với các loại cây lai ghép cũng được phân loại trong chi lai ghép × Mahoberberis.

Phân chia dưới đây dựa theo số nhiễm sắc thể x = 6, 7 hay 8/10. Do Sinopodophyllum/Dysosma có quan hệ họ hàng gần với Diphylleia hơn là với Podophyllum, mặc dù nó được đặt ở vị trí chị-em với phần còn lại của họ trong phần lớn các cây phát sinh chủng loài tiết kiệm nhất mà ông tìm thấy. Các nghiên cứu phân tử ban đầu cũng tìm thấy mối quan hệ giữa 2 chi này, và mối quan hệ này được xác nhận trong một số nghiên cứu gần đây, ngay cả khi nếu Nandina đôi khi có xu hướng lang thang vòng quanh các cây phát sinh chủng loài này.

Ba kiểu gộp nhóm đề cập trên đây, tạo thành một tam phân (trichotomy) ở mức độ nhiều hay ít, xuất hiện trong các phân tích của Kim et al. (2004) xác nhận ba nhánh chính này, và mặc dù dộ hỗ trợ phân tử cho quan hệ chị em của nhánh [Nandinoideae + Berberidoideae] là yếu, nhưng nó mạnh lên trong các phân tích gộp cả các dữ liệu hình thái học; Hoot et al. (2015) phát hiện thấy mối quan hệ [Nandinoideae [Podophylloideae + Berberidoideae], nhưng độ hỗ trợ cũng không cao.

Thư viện ảnh

File:Jeffersonia diphylla closeup.jpg|_Jeffersonia diphylla_ File:Jeffersonia dubia.jpg|_Jeffersonia dubia_ File:Podophyllum hexandrum 01.jpg|_Podophyllum hexandrum_ File:Podophyllum hexandrum 2.JPG|_Podophyllum hexandrum_ File:Achlys triphylla 10660.JPG|_Achlys triphylla_ File:Achlys triphylla 15379.JPG|_Achlys triphylla_ File:Caulophyllum robustum 7.JPG|_Caulophyllum robustum_ File:Caulophyllum robustum (flower).JPG|_Caulophyllum robustum_ File:Blue Cohosh (4751215878).jpg|Blue Cohosh File:Caulophyllum thalictroides 003.JPG|_Caulophyllum thalictroides_ File:Ranzania japonica 4.JPG|_Ranzania japonica_ File:Ranzania japonica 2.jpg|_Ranzania japonica_ File:Epimedium versicolor sulph.jpg|_Epimedium versicolor_ File:Epimedium pubigerum a1.jpg|_Epimedium pubigerum_ File:Epimedium leptorrhizum.jpg|_Epimedium leptorrhizum_ File:Epimedium-pinnatum.JPG|_Epimedium pinnatum_ File:Epimedium cf alpinum Alppivarjohiippa Alpsockblomma C IMG 9102.JPG|_Epimedium_ cf. _alpinum_ File:Umbrella-leaf.jpg|_Diphylleia cymosa_ File:Diphylleia grayi 1.JPG|_Diphylleia grayi_ File:Diphylleia grayi (200208).jpg|_Diphylleia grayi_ File:Heavenly or Sacred Bamboo (Nandina domestica) (390004390).jpg|_Nandina domestica_ File:Flowery bush.jpg|_Nandia domestica_ File:Podophyllum peltatum.jpg|_Podophyllum peltatum_ File:Podophyllum-peltatum-flower-close.jpg|_Podophyllum peltatum_ File:Mahonia lomariifolia flores.jpg|_Mahonia lomariifolia_ File:Mahonia lomariifolia takeda.JPG|_Mahonia lomariifolia_ File:IMG 5425-Mahonia fremontii.jpg|_Mahonia fremontii_