✨Họ Long đởm
Họ Long đởm (danh pháp khoa học: Gentianaceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 99 chi và khoảng 1.740 loài. Một số tài liệu gọi là long đảm theo phiên âm từ tiếng Trung 龍膽, tuy nhiên cách dùng phổ biến hiện nay là long đởm, cho nên Wikipedia sẽ gọi là long đởm.
Hoa của chúng có hình tia đối xứng và lưỡng tính với các đài hoa, cánh hoa liền và các nhị hoa trên tràng so le với các thùy tràng hoa. Có một đĩa có tuyến ở đáy của nhụy, và các hoa có kiểu đính noãn bên vách. Cụm hoa hình xim. Quả là loại quả nang cắt vách và nứt ra, ít khi thấy loại quả mọng. Hạt nhỏ với nội nhũ nhiều dầu và phôi mầm thẳng. Chúng có thể là loại cây thân gỗ nhỏ, cây bụi hay thông thường là cây thân thảo. Thường là loại cây có thân rễ; các nốt sần ở rễ (mycorrhiza) là rất phổ biến. Các lá đơn mọc đối. Không có các lá kèm. Các loài thường chứa các chất iridoit có vị đắng.
Các loài cây trong họ này phân bổ rộng khắp thế giới. Về mặt kinh tế, một vài loài được trồng làm cây cảnh và nhiều loài chứa các chất có vị đắng được sử dụng trong y học và để tạo hương vị.
Phân loại
APG.
Các chi
Phân chia dưới đây lấy theo kết quả của Gentian Research Network.
- Tông Saccifolieae Curtia Hockinia Saccifolium Tapeinostemon ** Voyriella
- Tông Exaceae Exacum (gồm cả Cotylanthera): Ngoại dấu. Exochaenium Gentianothamnus Klackenbergia Lagenias Ornichia (gồm cả Belmontia) Sebaea Tachiadenus
- Tông Chironieae Phân tông Coutoubeainae ** Coutoubea Deianira Schultesia Symphyllophyton * Xestaea * Phân tông Canscorinae Canscora: Can, bươm bướm. Cracosna Duplipetala: Tách ra từ Canscora. Hoppea Microrphium Phyllocyclus: Cỏ xuyên. Schinziella Phân tông Chironiinae ** Blackstonia Centaurium (cận ngành): Củ mạch, bách kim. Chironia Cicendia Eustoma Exaculum Geniostemon Gyrandra: Tách ra từ Centaurium. Ixanthus Orphium Sabatia Schenkia: Tách ra từ Centaurium. Zeltnera: Tách ra từ Centaurium (mô tả mới). Zygostigma
- Tông Potalieae Phân tông Faroinae ** Congolanthus Djaloniella Enicostema: Yến cật, sam hoa nách. Faroa Karina Neurotheca Oreonesion Pycnosphaera * Urogentias * Phân tông Lisianthiinae Bisgoeppertia: Chuyển từ Chironiinae (Chironieae) sang. * Lisianthius * Phân tông Potaliinae Anthocleista Cyrtophyllum. Tách ra từ Fagraea. Fagraea Limahlania. Tách ra từ Fagraea (mô tả mới). Picrophloeus. Tách ra từ Fagraea. Potalia Utania. Tách ra từ Fagraea.
- Tông Helieae Prepusa Senaea Nhánh Macrocarpaea ** Chorisepalum Macrocarpaea Tachia Zonanthus Neblinantha Celiantha Irlbachia (1) Nhánh Symbolanthus Adenolisianthus Aripuana Calolisianthus (cận ngành). Chelonanthus (cận ngành). Helia Irlbachia (2) Lagenanthus Lehmanniella Purdieanthus (có lẽ thuộc Lehmanniella)? Rogersonanthus Roraimaea Sipapoantha Symbolanthus (gộp cả Wurdackanthus). Tetrapollinia *** Yanomamua
- Tông Gentianeae Phân tông Swertiinae ** Bartonia Comastoma Frasera Gentianella Gentianopsis Halenia Jaeschkea Latouchea Lomatogonium Megacodon Obolaria Pterygocalyx: Móng dài. Swertia (cận ngành): Hoạt. Veratrilla Phân tông Gentianinae ** Crawfurdia: Cầu phước. Gentiana (cận ngành): Long đởm. Metagentiana (cận ngành). Tripterospermum: Tam dực.
Ba chi dưới đây được liệt kê trong danh sách các chi thuộc họ Long đởm.
Lapithea. GRIN xếp vào tông Chironieae và coi là đồng nghĩa của chi Sabatia. Lomatogoniopsis. GRIN xếp vào tông Gentianeae và cho rằng đôi khi nó được gộp trong chi Swertia.
*Voyria: GRIN công nhận chi này với danh pháp đồng nghĩa là Leiphaimos nhưng không ghi nhận loài nào và cũng chẳng xếp nó vào tông nào nhưng Gentian Research Network lại cho rằng nó chứa 19 loài và liệt kê trong nhóm có vị trí không rõ ràng (incertae sedis).
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Gentian Research Network. Vị trí của Voyria vẫn chưa thật sự chắc chắn. Nó có thể đã rẽ nhánh trước Exaceae chứ không phải sau tông này như gợi ý trước đây.