✨Siêu đám Xử Nữ

Siêu đám Xử Nữ

nhỏ|Khoảng cách từ [[Nhóm Địa phương tới các nhóm và đám khác trong Siêu đám Địa phương.]] Siêu đám Xử Nữ, Siêu đám Virgo, hay Siêu đám Địa phương là siêu đám thiên hà không đều chứa Đám Xử Nữ, Nhóm Địa phương (nhóm chứa Ngân Hà, thiên hà Tiên Nữ) và các nhóm khác. Siêu đám này chứa hơn 100 quần tụ thiên hà với đường kính 33 megaparsec (110 triệu năm ánh sáng) và là một trong hàng triệu siêu đám thiên hà trong vũ trụ quan sát được.

Phát hiện

Năm 1863, William và John Herschel lần đầu tiên công bố những tinh vân có hình dạng lớn nằm trong chòm sao Thất Nữ (gần phía bắc của cực thiên hà. Trong những năm 1950, nhà thiên văn người Mỹ-Pháp Gérard Henri de Vaucouleurs lần đầu tiên đã lập luận rằng những hình dạng thiên thể quá lớn này có thể biểu diễn một cấu trúc của kiểu thiên hà lớn, và ông đưa ra thuật ngữ "Siêu thiên hà Địa phương" vào năm 1953 sau đó đổi thành "Siêu đám Địa phương" (Local Supercluster- LSC) năm 1958. (Harlow Shapley, trong cuốn sách viết năm 1959 Of Stars and Men, đưa ra thuật ngữ Metagalaxy). Các nhà thiên văn học đã tranh cãi trong các thập niên 1960 và 1970 về Siêu đám Địa phương (LS) thực sự là một cấu trúc lớn hay đây là sự sắp hàng tình cờ của các thiên hà.

Câu hỏi này đã được làm sáng tỏ nhờ những khảo sát dịch chuyển đỏ trên khoảng cách lớn thực hiện trong những thập niên 1970 và 1980, và chỉ ra một cách thuyết phục về sự tập trung theo mặt phẳng của các thiên hà dọc theo mặt phẳng của siêu thiên hà.

Cấu trúc

Trong một bài báo hoàn chỉnh đăng năm 1982, R. Brent Tully trình bày những kết quả ông nghiên cứu về cấu trúc cơ bản của Siêu đám Địa phương (LS). Nó có hai thành phần chính: một đĩa gần phẳng chứa hai phần ba các thiên hà chiếu sáng siêu đám, và một vầng có dạng gần hình cầu chứa một phần ba còn lại. Đĩa này là một elipsoid khá mỏng (dày ~1 Mpc) với tỉ số giữa trục dài / trục ngắn ít nhất bằng 6:1, hoặc có thể cao tới 9:1.

Dữ liệu công bố vào tháng 6 năm 2003 từ kết quả của Khảo sát dịch chuyển đỏ thiên hà trường rộng 2 độ (2dF) đã cho phép các nhà thiên văn so sánh LS với các siêu đám thiên hà khác. LS biểu hiện ra là một siêu đám thiên nghèo điển hình (tức là thiếu một lõi có độ tập trung lớn) có kích thước khá nhỏ. Nó có một đám thiên hà giàu ở tâm, bao quanh bởi các sợi thiên hà và những nhóm thiên hà nghèo.

Nhóm Địa phương nằm ở biên của Siêu đám Địa phương (Siêu đám Xử Nữ) trong một sợi nhỏ mở rộng từ Đám Thiên Lô (Fornax Cluster) đến Đám Xử Nữ (Virgo Cluster).

Cấu trúc sợi dài dường như là chiếm điển hình trên khoảng cách lớn của vũ trụ. Một ví dụ cho điều này đó là Siêu đám Trường Xà-Bán Nhân Mã (Hydra-Centaurus Supercluster), siêu đám gần nhất với Siêu đám Địa phương (LS), với khoảng cách bắt đầu gần 30 Mpc và mở rộng đến 60 Mpc.

Vũ trụ học

Động lực học trên quy mô lớn

Từ cuối những năm 1980, các nhà thiên văn đã nhận ra rõ ràng là không chỉ Nhóm Địa phương mà mọi vật chất trong bán kính ít nhất 50 Mpc đang chịu chung một hướng di chuyển lớn với vận tốc khoảng 600 km/giây theo hướng về phía Đám Củ Xích (Abell 3627) (Norma Cluster). Lynden-Bell và các tác giả khác (1988) đặt tên cho hướng di chuyển này là "Dòng hấp dẫn lớn". Trong khi các nhà thiên văn đã tin tưởng vào vận tốc của siêu đám Địa phương, nó được đo so với Bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB), thì bản chất của hướng di chuyển lớn này vẫn còn chưa được hiểu hoàn toàn.

Vật chất tối

Siêu đám Xử Nữ có khối lượng tổng cộng M ≈ 1 x 1015MMặt Trời và tổng độ sáng quang học L ≈ 3 x 1012LMặt Trời. Những tỉ số này là một trong những nhân tố khiến cho các nhà thiên văn nghĩ rằng phải có một lượng lớn vật chất tối trong vũ trụ.

Bản đồ

File:Virgosupercluster_atlasoftheuniverse.gif|frame|giữa|Siêu đám Xử Nữ trong hệ tọa độ siêu thiên hà (click vào tên của nhóm để xem thêm) circle 473 220 33 Siêu đám Xử Nữ circle 339 230 16 Nhóm Centaurus A/M83 circle 349 252 15 Nhóm M81 circle 326 264 15 Nhóm Maffei circle 289 292 20 Nhóm NGC 1023 circle 370 236 13 Nhóm M101 circle 347 299 20 Nhóm NGC 2997 circle 405 238 20 Nhóm Canes Venatici I circle 426 203 19 Nhóm NGC 5033 rect 445 247 508 276 Đám Đại Hùng Tinh circle 391 270 18 Nhóm Leo I circle 277 197 25 Nhóm NGC 6744 circle 236 314 22 Nhóm Dorado circle 518 87 40 Nhóm Virgo III circle 526 225 20 NGC 4697 circle 546 331 34 Nhóm Leo II circle 165 194 27 NGC 7582 poly 180 356 178 325 252 345 242 378 Đám Fornax poly 176 357 239 379 214 413 162 381 Đám Eridanus rect 295 213 324 239 Nhóm địa phương rect 252 235 304 257 Nhóm Sculptor desc bottom-left File:Nearest_Groups_of_Galaxies_atlasoftheuniverse.gif|frame|giữa|Nhóm các thiên hà gần nhất chiếu trên mặt phẳng siêu thiên hà (click vào tên của nhóm để xem thêm) circle 333 283 20 NGC 55 rect 399 299 419 325 Ngân Hà circle 385 294 14 Đám mây Magelland lớn circle 429 267 20 NGC 3109 circle 395 338 16 Messier 31 circle 365 335 15 Messier 33 circle 278 311 20 NGC 247 circle 388 119 28 Thiên hà Circinus circle 456 124 17 NGC 5128 circle 494 161 20 NGC 5253 poly 475 149 500 133 483 113 463 137 NGC 5102 circle 440 165 28 Nhóm NGC 5128 circle 368 206 27 IC4662 circle 520 105 20 Messier 83 rect 699 183 774 265 Siêu đám Xử Nữ circle 433 65 22 ESO 274-01 circle 266 177 22 NGC 1313 circle 214 255 20 NGC 625 circle 235 282 16 NGC 7793 rect 435 80 472 107 NGC 4945 circle 184 301 20 NGC 45 circle 217 311 17 NGC 253 circle 265 260 22 Nhóm Sculptor rect 368 268 412 284 Nhóm địa phương circle 409 379 25 NGC 1569 circle 296 280 17 NGC 300 circle 424 418 20 IC 342 rect 383 429 415 451 Nhóm Maffei circle 325 442 20 NGC 404 circle 272 508 20 NGC 784 circle 397 510 20 Maffei I rect 353 456 413 478 Maffei II rect 371 526 434 553 Dwingeloo 1 circle 444 481 22 NGC 1560 rect 510 417 537 434 Messier 81 rect 527 433 578 443 IC 2574 rect 500 434 515 450 Messier 82 poly 516 434 521 456 554 456 552 447 533 445 523 435 NGC 3077 circle 549 476 18 NGC 2976 circle 604 440 22 NGC 4605 circle 513 479 19 NGC 6503 circle 583 410 13 NGC 5204 circle 559 389 16 NGC 3738 circle 512 401 14 NGC 4236 rect 452 442 485 461 NGC 2366 rect 451 420 484 440 NGC 2403 rect 485 433 502 465 NGC4305 circle 659 382 20 NGC5023 rect 634 344 658 364 Messier 94 circle 618 355 15 NGC 4244 circle 594 337 13 NGC 4214 circle 577 361 19 NGC 4449 circle 615 319 17 NGC 4395 rect 591 280 640 304 Nhóm Canes I poly 528 393 542 392 558 411 525 414 Nhóm M81 desc bottom-left

Biểu đồ