✨Thủ tướng Mông Cổ

Thủ tướng Mông Cổ

Thủ tướng Mông Cổ () là người đứng đầu chính phủ của Mông Cổ. Thủ tướng do Đại Khural Quốc gia bầu, bãi nhiệm thông qua bỏ phiếu bất tín nhiệm.

Thủ tướng đương nhiệm là Luvsannamsrain Oyun-Erdene, nhậm chức vào ngày 27 tháng 1 năm 2021 sau khi người tiền nhiệm Ukhnaagiin Khürelsükh từ chức vào ngày 22 tháng 1 năm 2021.

Nhiệm vụ và quyền hạn

Thủ tướng có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các bộ trưởng và bổ nhiệm tỉnh trưởng của các tỉnh của Mông Cổ và thống đốc thủ đô Ulaanbaatar.

Lịch sử

Chức vụ thủ tướng được Đại hãn quốc Mông Cổ thành lập vào năm 1912, ngay sau khi Ngoại Mông tuyên bố độc lập khỏi nhà Thanh. Nhà nước mới không được nhiều công nhận và nhanh chóng bị lực lượng Trung Hoa Dân Quốc tái chiếm. Khi Mông Cổ tuyên bố độc lập lần thứ hai vào năm 1921, chức vụ thủ tướng do Đảng Cách mạng Nhân dân Mông Cổ nắm giữ. Năm 1924, Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ được thành lập và chức vụ thủ tướng bị thay thế bằng chức vụ chủ tịch Hội đồng Dân uỷ. Năm 1946, chức vụ được đổi tên thành chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Chức danh thủ tướng được khôi phục vào năm 1990, khi Đảng Cách mạng Nhân dân từ bỏ chính quyền. Mặc dù chức vụ đã có nhiều tên gọi, nhưng chính phủ Mông Cổ hiện tại công nhận chức vụ thủ tướng đã tồn tại từ năm 1912 và coi tất cả những người giữ chức vụ là thủ tướng.

Có một số nhầm lẫn về thủ tướng đầu tiên. Một Lạt-ma tên là Tseren giữ chức vụ "Thủ tướng" trong một chính phủ lâm thời, và đôi khi được trích dẫn là người nắm giữ chức vụ thủ tướng đầu tiên. Tuy nhiên, chính phủ Mông Cổ coi Töss-Ochiryn Namnansüren, người giữ chức vụ chính thức đầu tiên, là thủ tướng đầu tiên. Cũng có một số bất đồng về tư cách của Tsengeltiin Jigjidjav, một số người coi ông chỉ là quyền thủ tướng, trong khi Chính phủ Mông Cổ có quan điểm rằng ông là thủ tướng.

Danh sách thủ tướng Mông Cổ từ năm 1992

ImageSize = width:800 height:auto barincrement:12 PlotArea = top:10 bottom:50 right:130 left:20 AlignBars = late

DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/01/1992 till:08/07/2018 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:2 start:1992

Colors = id:PP value:red id:DP value:oceanblue

BarData = barset:PM

PlotData= width:8 align:left fontsize:S shift:(5,-4) anchor:till barset:PM

from: 21/07/1992 till: 19/07/1996 color:PP text:"Jasrai" fontsize:10 from: 19/07/1996 till: 23/04/1998 color:DP text:"Enkhsaikhan" fontsize:10 from: 23/04/1998 till: 09/12/1998 color:DP text:"Elbegdorj (I)" fontsize:10 from: 09/12/1998 till: 22/07/1999 color:DP text:"Narantsatsralt" fontsize:10 from: 22/07/1999 till: 30/07/1999 color:DP text:"Tuyaa" fontsize:10 from: 30/07/1999 till: 26/07/2000 color:DP text:"Amarjargal" fontsize:10 from: 26/07/2000 till: 20/08/2004 color:PP text:"Enkhbayar" fontsize:10 from: 20/08/2004 till: 13/01/2006 color:DP text:"Elbegdorj (II)" fontsize:10 from: 13/01/2006 till: 22/11/2007 color:PP text:"Enkhbold" fontsize:10 from: 22/11/2007 till: 29/10/2009 color:PP text:"Bayar (I & II)" fontsize:10 from: 29/10/2009 till: 10/08/2012 color:PP text:"Batbold" fontsize:10 from: 10/08/2012 till: 05/11/2014 color:DP text:"Altankhuyag" fontsize:10 from: 21/11/2014 till: 01/07/2016 color:DP text:"Saikhanbileg" fontsize:10 from: 08/07/2016 till: 10/04/2017 color:PP text:"Erdenebat" fontsize:10 from: 10/04/2017 till: 11/04/2017 color:pp text:"Khürelsükh" fontsize:10

Những nguyên thủ tướng còn sống