nhỏ|Bản đồ biên giới Indonesia-Papua New Guinea **Biên giới** **Indonesia-Papua New Guinea** là đường biên giới quốc tế phân định lãnh thổ giữa hai quốc gia là Indonesia và Papua New Guinea. Biên giới chia
**Papua New Guinea** (; Hiri Motu: _Papua Niu Gini_, phiên âm tiếng Việt: _Pa-pu-a Niu Ghi-nê_), tên đầy đủ là **Nhà nước Độc lập Papua New Guinea** là một quốc gia quần đảo ở châu
Vào ngày 26 tháng 2 năm 2018, lúc 3:44 giờ sáng theo giờ địa phương (25 tháng 2, 17:44 UTC), một trận động đất 7,5 độ đã xảy ra gần biên giới của các tỉnh
**New Guinea** (tên gọi lịch sử: **_Papua_**) nằm ở Nam Bán cầu là đảo lớn thứ hai thế giới, sau Greenland, với diện tích 786.000 km². Đảo nằm ở tây nam Thái Bình Dương, ở phía
**Chiến dịch New Guinea** diễn ra từ tháng 1/1942 cho đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai vào giai đoạn kết thúc tháng 8/1945. Trong giai đoạn đầu vào đầu năm 1942, Đế quốc
Bài viết này ghi lại các tác động của đại dịch COVID-19 ở Papua New Guinea, và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp chính hiện đại. ## Dòng
**Papua** là một tỉnh của Indonesia, bao gồm vùng ven biển phía bắc của Tây New Guinea cùng với các nhóm đảo ở vịnh Cenderawasih ở phía tây. Tỉnh nhìn chung đi theo ranh giới
**Xung đột Papua** là một cuộc xung đột đang diễn ra ở Tây New Guinea, giữa Indonesia và Phong trào Tự do Papua (, OPM). Sau khi chính quyền Hà Lan rút khỏi New Guinea
Melanesia trong khung màu hồng **Melanesia** (tiếng Việt: **Mê-la-nê-di**) là tiểu vùng của châu Đại Dương từ Tây Thái Bình Dương đến biển Arafura và đông bắc Úc. Danh từ này do Jules Dumont d'Urville
**Nam Papua**, chính thức là **tỉnh Nam Papua** (), là một tỉnh của Indonesia nằm ở phần phía nam của Papua, theo ranh giới của khu vực tập quán **Anim Ha** của người Papua. Tỉnh
thumb|Phân bố các ngôn ngữ Papua, màu đỏ. Còn lại là vùng [[ngữ hệ Nam Đảo và vùng lịch sử của ngữ hệ thổ dân Úc.]] **Các ngôn ngữ Papua** là tập hợp địa lý
**_Stethojulis interrupta_** là một loài cá biển thuộc chi _Stethojulis_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Siganus canaliculatus_**, thường được gọi là **cá kình**, **cá giò**, hay **cá dìa cana**, là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu
**Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển** (tiếng Anh: _United Nations Convention on Law of the Sea_ - UNCLOS), cũng gọi là **Công ước Luật biển** hay cũng được những người chống đối nó
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
nhỏ|400x400px|Vườn quốc gia trong Tam giác San Hô **Tam giác San Hô **là một thuật ngữ địa lý được đặt tên như vậy vì nó ám chỉ một khu vực đại khái trông giống hình
**Papua Cao nguyên** () là một tỉnh của Indonesia, gần như theo ranh giới của khu vực phong tục **Lano-Pago** của người Papua. Tỉnh có diện tích và có dân số là 1.430.459 theo ước
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
**Cá sú mì** (danh pháp hai phần: **_Cheilinus undulatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_, cũng là loài lớn nhất trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú/song vảy trắng**, còn được gọi là **cá mú kè**, danh pháp khoa học là **_Epinephelus rivulatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài cá này được mô
thumbnail|Dấu nhập và xuất cảnh Indonesia. Du khách đến **Indonesia** phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Indonesia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn
**_Scolopsis temporalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _temporalis_ trong
**_Coradion melanopus_** là một loài cá biển thuộc chi _Coradion_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá này
**_Acanthurus fowleri_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Siganus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Bodianus bimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Ctenochaetus tominiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Wetmorella albofasciata_** là một loài cá biển thuộc chi _Wetmorella_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Cá dìa xanh**, danh pháp khoa học là **_Siganus javus_**, là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1766.
**_Labroides dimidiatus_** hay **_cá mó bác sĩ_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên
**_Chaetodon burgessi_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Centropyge vrolikii_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Halichoeres solorensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _solorensis_ được đặt
**_Centropyge colini_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Cirrhilabrus rubrimarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _rubrimarginatus_ được ghép
**_Acanthurus dussumieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _dussumieri_ được
**_Ctenochaetus striatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Ctenochaetus binotatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chlorurus oedema_** là một loài cá biển thuộc chi _Chlorurus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1909. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt nguồn
**_Centropyge aurantia_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1974. ## Từ nguyên Từ định danh của loài, _aurantia_,
**_Naso vlamingii_** hay **_cá kỳ lân mũi to_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ
**_Genicanthus lamarck_** là một loài cá biển thuộc chi _Genicanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1802. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**Hoa sữa**, hay còn gọi là **mò cua**, (danh pháp khoa học: **_Alstonia scholaris_**) là một loài thực vật nhiệt đới thường xanh thuộc chi Hoa sữa, họ La bố ma (_Apocynaceae_). ## Sinh học
**_Plectropomus maculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Tính từ định danh _maculatus_ trong tiếng