✨Bộ Cá dạng cá voi
Bộ Cá dạng cá voi (tên khoa học: Cetomimiformes) là một bộ nhỏ của cá vây tia. Một số tác giả xem bộ này như một phần của bộ Stephanoberyciformes, trong phạm vi siêu họ Cetomimoidea.
Một số tác giả khác, như Ricardo Betancur-R et al. (2013), lại mở rộng bộ Beryciformes để chứa cả hai bộ Stephanoberyciformes và Cetomimiformes. Trong trường hợp này định nghĩa và giới hạn của bộ Beryciformes giống như định nghĩa bộ Trachichthyiformes.
Khi được công nhận thì bộ này có 3-4 họ và khoảng 18 chi. Được cho là có phân bố toàn cầu khắp vùng nhiệt đới và ôn đới, cá dạng cá voi được ghi nhận ở độ sâu vượt quá 3.500 mét.
👁️ 63 | ⌚2025-09-16 22:40:02.217


**Bộ Cá dạng cá voi** (tên khoa học: **_Cetomimiformes_**) là một bộ nhỏ của cá vây tia. Một số tác giả xem bộ này như một phần của bộ Stephanoberyciformes, trong phạm vi siêu họ
**Bộ Cá dạng cá voi** (tên khoa học: **_Cetomimiformes_**) là một bộ nhỏ của cá vây tia. Một số tác giả xem bộ này như một phần của bộ Stephanoberyciformes, trong phạm vi siêu họ
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Cá mập** là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Bộ Cá chép** (danh pháp khoa học: **_Cypriniformes_**) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
**Họ Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Caproidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn
**Họ Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Caproidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn
**Cá vược** là tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau. Thuật ngữ cá vược đề cập đến cả các loài cá nước ngọt và cá biển, tất cả đều thuộc một bộ
**Cá vược** là tên gọi chỉ chung của nhiều loài cá khác nhau. Thuật ngữ cá vược đề cập đến cả các loài cá nước ngọt và cá biển, tất cả đều thuộc một bộ
#đổi Barbourisia rufa Thể loại:Bộ Cá dạng cá voi Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
#đổi Barbourisia rufa Thể loại:Bộ Cá dạng cá voi Thể loại:Họ cá vây tia đơn chi
**Họ Cá thu rắn** (danh pháp khoa học: **_Gempylidae_**) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của
**Họ Cá thu rắn** (danh pháp khoa học: **_Gempylidae_**) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của
**Họ Cá vền biển** (Danh pháp khoa học: **_Bramidae_**) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes, nhưng gần đây
**Họ Cá vền biển** (Danh pháp khoa học: **_Bramidae_**) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes, nhưng gần đây
**Chi Cá anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Semilabeo_**) là một chi cá dạng cá chép, sinh sống trong khu vực Hoa Nam và miền bắc Việt Nam. Hiện tại người ta công nhận chi
**Chi Cá anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Semilabeo_**) là một chi cá dạng cá chép, sinh sống trong khu vực Hoa Nam và miền bắc Việt Nam. Hiện tại người ta công nhận chi
**Chi Cá anh vũ** (danh pháp khoa học: **_Semilabeo_**) là một chi cá dạng cá chép, sinh sống trong khu vực Hoa Nam và miền bắc Việt Nam. Hiện tại người ta công nhận chi
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**Chi Cá thiểu** (danh pháp khoa học: **_Culter_**) là một chi cá dạng cá chép, bao gồm 4 loài đã được công nhận. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**Phân bộ Dạng mèo** (**_Feliformia_** hay **_Feloidea_**) là một phân bộ trong Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm các **thú ăn thịt "dạng mèo"** như các loài mèo (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut,
**Phân bộ Dạng mèo** (**_Feliformia_** hay **_Feloidea_**) là một phân bộ trong Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm các **thú ăn thịt "dạng mèo"** như các loài mèo (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut,
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
**Lee Ji-eun** (tiếng Hàn: 이지은; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **IU** (tiếng Hàn: 아이유), là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Hàn
thumb|Hệ thống giám sát Thụy Sĩ-Châu Âu: nhận dạng khuôn mặt và xe cộ, mẫu mã, màu sắc và biển số xe. Sử dụng tại Đức và Thụy Sĩ để giám sát và ghi lại
thumb|Hệ thống giám sát Thụy Sĩ-Châu Âu: nhận dạng khuôn mặt và xe cộ, mẫu mã, màu sắc và biển số xe. Sử dụng tại Đức và Thụy Sĩ để giám sát và ghi lại
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|Một tập tin bitmap **Định dạng tập tin** là một cách chuẩn để thông tin được mã hóa trong việc lưu trữ trong các file. Nó chỉ định cách các bit được sử dụng để
nhỏ|Một tập tin bitmap **Định dạng tập tin** là một cách chuẩn để thông tin được mã hóa trong việc lưu trữ trong các file. Nó chỉ định cách các bit được sử dụng để
nhỏ|Một tập tin bitmap **Định dạng tập tin** là một cách chuẩn để thông tin được mã hóa trong việc lưu trữ trong các file. Nó chỉ định cách các bit được sử dụng để
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Bộ Gà** (**Galliformes**) là một bộ chim nặng ký ăn trên mặt đất bao gồm gà tây, trĩ, gà, chim cút Tân thế giới, chim cút Cựu thế giới, ptarmigan, partridge, gà lôi, gà phi,
**Bộ Gà** (**Galliformes**) là một bộ chim nặng ký ăn trên mặt đất bao gồm gà tây, trĩ, gà, chim cút Tân thế giới, chim cút Cựu thế giới, ptarmigan, partridge, gà lôi, gà phi,
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Bộ Cá sấu (Crocodilia)** là một bộ thuộc lớp Mặt thằn lằn (_Sauropsida_) hay theo các phân loại truyền thống thì thuộc lớp Bò sát (_Reptilia_), xuất hiện từ khoảng 84 triệu năm trước, vào
**Bộ Cá nhói**, **bộ Cá nhoái**, **bộ Cá nhái** hay **bộ Cá kìm** (danh pháp khoa học: **Beloniformes**) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi,
**Bộ Cá nhói**, **bộ Cá nhoái**, **bộ Cá nhái** hay **bộ Cá kìm** (danh pháp khoa học: **Beloniformes**) là một bộ chứa 6 họ cá vây tia với khoảng 275 loài cá trong 34 chi,
nhỏ|phải|Một con [[cá vược, chúng là loài cá có giác quan khá phát triển và thường được ưa thích làm cá câu thể thao]] **Hệ giác quan ở cá** là tổng thể các giác quan