**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
**Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Việt Nam** (EVFTA) là một thỏa thuận thương mại tự do giữa Việt Nam và 27 nước thành viên EU. EVFTA, cùng với Hiệp định Đối
**Hiệp định/ thỏa thuận thương mại** (còn được gọi là **hiệp ước thương mại**) là một hiệp định hoặc thỏa thuận thuế, thuế quan và thương mại rộng rãi thường bao gồm bảo lãnh đầu
**Hiệp định thương mại tự do** (; viết tắt: **FTA**) là một hiệp ước thương mại giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Theo đó, các nước sẽ tiến hành theo lộ trình việc cắt giảm
**Hiệp định thương mại tự do lục địa châu Phi** (tiếng Anh: **African Continental Free Trade Agreement**, viết tắt tiếng Anh: **AfCFTA**) là một hiệp định thương mại có hiệu lực giữa 25 quốc gia
**Hiệp định Thương mại tự do EU-Canada** (CETA) là một thỏa thuận thương mại tự do đề xuất giữa Canada và Liên minh châu Âu. Nếu được chấp thuận, Hiệp định này sẽ loại bỏ
**Hiệp định thương mại Việt-Mỹ** là một hiệp định quan trọng được ký kết giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trong năm 2000. ## Tổng quát Hiệp định được đàm phán ròng rã 5 năm
ASEAN và Trung Quốc ký Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện tháng 11/2002. Trên cơ sở Hiệp định khung, hai bên tiếp tục đàm phán và ký kết các Hiệp định
**Hiệp định Thương mại Dịch vụ ASEAN** (gọi tắt là **ATISA**) là một một trong những Hiệp định cơ bản của AEC về thương mại dịch vụ. ATISA được coi như là bước đi mới
**Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN** (gọi tắt là **ATIGA**) là một trong những Hiệp định cơ bản của AEC, được ký vào tháng 2 năm 2009 và có hiệu lực từ ngày 17
thumb|Thỏa hiệp đang được đàm phán giữa [[Liên minh Âu châu và Hoa Kỳ]] **Hiệp định thương mại tự do xuyên Đại Tây Dương** còn được gọi là **Hiệp định đối tác thương mại và
**Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Nhật Bản** (JEFTA: Japan-EU Free Trade Agreement) là một thỏa thuận thương mại tự do và bảo hộ đầu tư giữa Liên minh châu Âu và
nhỏ|298x298px|Cờ của NAFTA nhỏ|297x297px|Logo của NAFTA **Hiệp định Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ** (; viết tắt **NAFTA**, , viết tắt **TLCAN**; , viết tắt **ALÉNA**) là hiệp định thương mại tự do giữa Canada,
**Hiệp định Thương mại Tự do Nam Á** (South Asia Free Trade Agreement, viết tắt là **SAFTA**) là một hiệp định được ký kết vào ngày 6 tháng 1 năm 2004 tại Islamabad trong Hội
[[Tập tin:EU FTAs.svg|thumb|Hiệp định thương mại tự do EU ]] Liên minh châu Âu ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) và các thoả thuận khác có một phần về thương mại
nhỏ **Hiệp định Thương mại Chống hàng giả** (**ACTA**) là một đề xuất hiệp định đa phương để thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế về tuân thủ các quyền sở hữu trí tuệ. ACTA
**Hiệp định mới giữa Hoa Kỳ, Mexico và Canada** (**USMCA**) là một hiệp định thương mại tự do giữa Canada, México và Hoa Kỳ đã được mỗi quốc gia phê chuẩn. Thay vì là một
**Hiệp định Thương mại và Hợp tác EU - Vương quốc Anh** là hiệp định thương mại được ký kết vào ngày 24 tháng 12 năm 2020, giữa Liên minh Châu Âu (EU), Euratom và
**Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực** (tiếng Anh: _Regional Comprehensive Economic Partnership_, viết tắt **RCEP**) là một hiệp định thương mại tự do (FTA) bao gồm 10 nước thành viên ASEAN
**Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản** (gọi tắt là **AJCEP**) là một hiệp định thuơng mại tự do (FTA) được ASEAN và Nhật Bản ký kết vào tháng 4
[[Tập tin:TPP enlargement.png|| ]] **Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương** (tiếng Anh: _Trans-Pacific Partnership Agreement_ - viết tắt **TPP**) là một hiệp đinh/thỏa thuận thương mại tự do được ký kết giữa 12
CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO Ở KHU VỰC CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG: THỰC THI VÀ TRIỂN VỌNG Một cuốn sách không thể thiếu dành cho doanh nhân, nhà nghiên cứu và
Các Hiệp Định Thương Mại Tự Do Ở Khu Vực Châu Á – Thái Bình Dương: Thực Thi Và Triển Vọng Hội nhập kinh tế quốc tế là một chủ trương nhất quán và là
__NOTOC__ **Hiệp hội Thương mại Điện tử Việt Nam** là tổ chức xã hội nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người và doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện
**Hiệp hội Thương mại Giống cây trồng Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người làm việc trong lĩnh vực buôn bán trao đổi cung cấp giống cây trồng tại
Sách Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội
**Tổ chức Thương mại Thế giới** là một tổ chức quốc tế có trụ sở chính tại Genève, Thụy Sĩ, có chức năng điều chỉnh và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc
**Rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế** (chữ Anh: _Non-tariff barriers to trade_, viết tắt: **NTBs**), hoặc gọi **Biện pháp phi thuế quan** (**NTMs**), là những trở ngại trong hoạt động thương
**Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ** (tiếng Anh: **_G**eneral **A**greement on **T**rade in **S**ervices_, viết tắt là **GATS**) là một hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Hiệp định được
**Luật thương mại quốc tế** bao gồm những quy tắc và tập quán phù hợp để thực hiện trao đổi thương mại giữa các quốc gia. Tuy nhiên, nó cũng được dùng một cách không
thumb|220x124px | right | Nhập khẩu của các quốc gia trên thế giới 2006 **Thương mại quốc tế** (Tiếng Anh: _international trade/international commerce_) là việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu
**Hiệp định Marrakesh** hay **Tuyên ngôn Marrakesh**, là một hiệp định được ký kết ở Marrakesh, Maroc, vào ngày 15 tháng 4 năm 1994, về việc sửa đổi Hiệp định chung về Thuế quan và
**Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương** ( – **CPTPP**) (còn được gọi là **TPP11** trước thời điểm Anh gia nhập) là một Hiệp định về nguyên tắc thương
**Chuyển hướng thương mại** là một thuật ngữ kinh tế liên quan đến kinh tế học quốc tế, trong đó giao dịch thương mại được chuyển hướng từ một đơn vị xuất khẩu hiệu quả
PNTR là chữ viết tắt tiếng Anh của từ **Quy chế Quan hệ Thương mại Bình thường Vĩnh viễn** (Permanent Normal Trade Relations). Quy chế Quan hệ Thương mại Bình thường (NTR) mà Hoa Kỳ
**Hiệp hội Trung tâm Thương mại Thế giới** (**WTCA**) được thành lập vào năm 1968 theo sau sự thành lập đầu tiên của Trung tâm Thương mại Thế giới ở New Orleans và được theo
nhỏ|phải|Biểu trưng của mậu dịch công bằng nhỏ|phải|Một sản phẩm [[túi xách thủ công mỹ nghệ được gán nhãn thương mại công bằng]] **Thương mại công bằng** hay **mậu dịch công bằng** (tiếng Anh: fair
**Hiệp hội thương mại và công nghiệp vô tuyến**, thường còn biết đến với tên **ARIB** (ARIB thường được phát âm là "**araib**"), là một tổ chức tiêu chuẩn hóa tại Nhật Bản. ARIB được
**Thương mại Đàng Trong thời Lê trung hưng** bao gồm các hoạt động thương mại trong và ngoài nước của miền nam Đại Việt thời Lê trung hưng dưới quyền cai quản của các chúa
1/INCOTERMS là một bộ các qui tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới do Phòng thương mại Quốc tế (ICC) ban hành. Từ khi ra
nhỏ|Tháp Nam sụp đổ, từ góc Tây Nam. Trung tâm Thương mại Thế giới ban đầu ở Lower Manhattan, Thành phố New York đã bị phá hủy trong Sự kiện 11 tháng 9, sau khi
**Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại** cũng được biết đến như là **hiệp định TBT** là một hiệp ước quốc tế của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, nó đã
**Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng ** (Hiệp định SCM) là một trong các hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Hiệp định được ký cùng với
**Phòng vệ thương mại** (tiếng Anh: _safeguard_) là việc tạm thời hạn chế nhập khẩu đối với một hoặc một số loại hàng hoá khi việc nhập khẩu chúng tăng nhanh gây ra hoặc đe
**Hiệp định về Hàng Dệt may** (tiếng Anh: _Agreement on Textiles and Clothing_, viết tắt là ATC) được ký kết cùng với đa số các hiệp định khác của Tổ chức Thương mại Thế giới