**Tetrodotoxin**, thường được viết tắt là **TTX**, là một chất độc thần kinh mạnh. Tên của nó bắt nguồn từ bộ Cá nóc, một bộ bao gồm cá nóc, họ cá nóc nhím, cá mặt
**Bạch tuộc đốm xanh**, tạo thành chi **_Hapalochlaena_**, gồm bốn loài bạch tuộc rất độc được tìm thấy ở các bể thủy triều và rạn san hô thuộc Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương,
Dưới đây là danh mục độc tố từ thủy sản, hải sản ## Độc tố thủy sản tự nhiên ### Tetrodotoxin *Tetrodotoxin (_Puffer Fish Poisoning_) là một loại độc tố thần kinh sinh ra do
nhỏ|phải|Ốc biển **Ốc biển** là một tên gọi chỉ chung cho các loài ốc thường sống trong môi trường nước mặn, nói cách khác động vật thân mềm sống ở biển. Lớp phân loại Gastropoda
**Họ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontidae_**) là một họ thuộc bộ Cá nóc. Chúng vẫn được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
**Sa giông California** hay **Sa giông bụng cam** (tên khoa học **_Taricha torosa_**) là một loài sa giông tìm thấy chủ yếu ở California. Chiều dài lớn nhất của nó có thể nằm trong khoảng
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
**Cá nóc chấm cam** (tên khoa học: **_Torquigener gloerfelti_**) là một loài cá biển thuộc chi _Torquigener_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1984. ## Từ nguyên
**_Astropecten scoparius_** là tên của một loài sao biển thuộc họ Astropectinidae. Người ta thấy chúng sống ở vùng nước nông của biển Hoa Đông và quanh Nhật Bản. Loài sao biển này có 5
**Chạy đua tiến hóa** là một cuộc đua tranh biến đổi giữa các bộ gen đang ngày càng phát triển cùng các tính trạng hoặc các loài đang cạnh tranh sinh học lẫn nhau để
**_Takifugu_** là một chi cá trong họ cá nóc (Tetraodontidae), chúng còn được biết đến với tên gọi là **Cá nóc Nhật Bản** (hay còn gọi là **Fugu**: (河豚?, tức là _lợn sông_) các loài
**Cá nóc vằn**,**_' tên khoa học là _**Takifugu oblongus__', là một loài cá biển thuộc chi _Takifugu_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Từ nguyên
Cá đuối là một loại cá biển, phụ nữ mang thai ăn nó cũng có nhiều lợi ích, song cũng tồn tại một số tác hại nếu sử dụng sai cách.Cá đuối là một nguồn
Một đĩa sashimi **Sashimi** (IPA: /'saɕimi/ tiếng Nhật: 刺身, さしみ) là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính là các loại hải sản tươi sống. ## Chế biến Sashimi được cắt
nhỏ|phải|[[Thịt bẩn, thịt ôi thiu là nguy cơ gây ngộ độc thực phẩm]] nhỏ|phải|Cá ươn, nguy cơ gây ngộ độc **Ngộ độc thực phẩm** hay còn được gọi tên thông dụng là **ngộ độc thức
**Ốc bùn bóng** (**_Nassarius glans_**) là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Nassariidae. Loài này có ở vùng biển Việt Nam. ## Miêu tả Là
**Ốc bùn răng cưa** (**_Nassarius papillosus_**), tên tiếng Anh: _pimpled nassa_, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Nassariidae. ## Miêu tả Kích thước vỏ
**Rắn nịt tất thường** (**_Thamnophis sirtalis_**) là một loài rắn bản địa Bắc Mỹ. Phần lớn rắn này có dải vàng trên nèn nâu hoặc xanh lá cây và dài trung bình khoảng , tối
**Arothron** là một chi thuộc họ Cá nóc. Loài lớn nhất trong chi này là _A. stellatus_ dài đến 120 cm (48 inch). Tất cả các loài đều rất độc, có chứa chất độc gây chết người
nhỏ **Cá nóc nhím chấm đen** (tên khoa học **_Diodon hystrix_**) là một loài cá thuộc họ Diodontidae. ## Mô tả Cá nóc nhím chấm đen là một loài cá có kích cỡ trung bình
**Bộ Có đuôi** (danh pháp khoa học: **_Caudata_**), là một bộ gồm khoảng 655 loài lưỡng cư còn sinh tồn, bộ này gồm các loài kỳ giông, sa giông và cá cóc Tam Đảo. Chúng
**Bạch tuộc đốm xanh lớn**, tên khoa học **_Hapalochlaena lunulata_**, là một trong 3 (hoặc có lẽ 4) loài của chi Hapalochlaena. Không giống như người anh em phía nam của nó, là bạch tuộc
**_Arothron inconditus_**, tên thông thường là **cá nóc bụng sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Arothron_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Phân
**_Arothron firmamentum_**, tên thông thường là **cá nóc sao**, là một loài cá biển thuộc chi _Arothron_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1850. ## Phân bố
**_Arothron carduus_** là một loài cá biển thuộc chi _Arothron_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Phân bố và môi trường sống _A. carduus_ có
**_Amblyrhynchotes honckenii_**, tên thông thường là **cá nóc mắt quỷ**, là một loài cá biển thuộc chi _Amblyrhynchotes_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1785. ## Phân
**_Ephippion guttifer_**, tên thông thường tiếng Anh là **prickly puffer** (nghĩa là _cá nóc gai_), là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Ephippion_** trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu
**_Canthigaster criobe_**, tên thông thường tiếng Anh là **Striped toby** (cá nóc sọc), là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**_Canthigaster supramacula_**, tên thông thường là **cá nóc Tây Phi**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2002. ## Phân
**_Canthigaster tyleri_**, tên thông thường là **cá nóc Tyler**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Phân bố
**_Canthigaster smithae_**, tên thông thường là **cá nóc hai sắc**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Phân
**_Canthigaster rostrata_**, tên thông thường là **cá nóc Caribe**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1786. ## Phân bố
**_Canthigaster sanctaehelenae_**, tên thông thường là **cá nóc St. Helena**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Phân
**_Canthigaster pygmaea_**, tên thông thường là **cá nóc lùn**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Phân bố
**_Canthigaster rivulata_**, tên thông thường là **cá nóc sọc nâu**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1850. ## Phân
**_Canthigaster punctatissima_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Phân bố và môi trường sống _C. punctatissima_ có
**_Canthigaster petersii_**, tên thông thường là **cá nóc Peter**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Phân bố
**_Canthigaster punctata_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Phân bố và môi trường sống _C. punctata_ có
**_Canthigaster ocellicincta_**, tên thông thường là **cá nóc nhút nhát**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Phân
**_Canthigaster papua_**, tên thông thường là **cá nóc Papua**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1848. ## Phân bố
**_Canthigaster natalensis_**, tên thông thường là **cá nóc Natal**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1870. ## Phân bố
**_Canthigaster margaritata_**, tên thông thường là **cá nóc báo**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Phân bố
**_Canthigaster marquesensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Phân bố và môi trường sống _C. marquesensis_ có
**_Canthigaster leoparda_**, tên thông thường là **cá nóc báo**, là một loài cá biển thuộc chi _Canthigaster_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Phân bố