**Thằn lằn đuôi gai** (Danh pháp khoa học: **_Uromastyx_**) là một chi thằn lằn có nguồn gốc từ các vùng sa mạc ở Bắc Phi với đặc trưng là đuôi có nhiều chiếc gai. Loại
**Thằn lằn quỷ gai** (tên khoa học **_Moloch horridus_**) là một loài thằn lằn ở Úc còn được gọi là **thằn lằn gai**, **rồng gai** hay **thằn lằn Moloch**. Đây là loài duy nhất của
**Thằn lằn** là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài. Chúng có mặt trên tất cả các lục địa trừ Nam Cực cũng như hầu hết các dãy
**Nhông đuôi gai Utila** (danh pháp hai phần: _Ctenosaura bakeri_) là một loài cự đà trong chi _Ctenosaura_, là đặc hữu đảo Utila, thuộc tỉnh Islas de la Bahía ngoài khơi Honduras. Đây là loài
Họ **_Hoplocercidae_** là một họ thằn lằn dạng nhông, bản địa của các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở Trung và Nam Mỹ, từ miền đông Panama tới miền trung Brasil. Hiện
**Cá đuôi gai vàng** (danh pháp hai phần: **_Zebrasoma flavescens_**), là một loài cá biển thuộc chi _Zebrasoma_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828.
**Nhông đuôi gai Roatan** (danh pháp hai phần: _Ctenosaura oedirhina_) là một loài thằn lằn trong họ Iguanidae. Loài này được De Queiroz mô tả khoa học đầu tiên năm 1987.
**Tiểu Thư Quạ Đen Và Tiên Sinh Thằn Lằn** (tiếng Trung: 乌鸦小姐与蜥蜴先生, bính âm: _Wū Yā Xiǎo Jiě Yǔ Xī Yì Xiān Shēng_, ) là một bộ phim tình cảm lãng mạn được đạo diễn
**_Uromastyx thomasi_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Parker mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Uromastyx yemenensis_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Wilms & Schmitz mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Uromastyx shobraki_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Wilms & Schmitz mô tả khoa học đầu tiên năm 2007.
**_Uromastyx ornata_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Heyden mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Hardon tzav hador.jpg Tập tin:Timon tangitanus and Trachylepis
**_Uromastyx princeps_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được O’Shaughnessy mô tả khoa học đầu tiên năm 1880.
**_Uromastyx occidentalis_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Mateo, Lopez-Jurado & Bons miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Uromastyx ocellata_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Lichtenstein mô tả khoa học đầu tiên năm 1823. ## Hình ảnh Tập tin:Uromastyx ocellata at the Denver Zoo-2012 03 12
**_Uromastyx nigriventris_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Rothschild & Hartert mô tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Uromastyx geyri_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1922. ## Hình ảnh Tập tin:Saharan Spiny-tailed Lizard, Uromastyx geyri.jpg
**_Uromastyx macfadyeni_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Parker mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Uromastyx dispar_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Heyden mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Hình ảnh Tập tin:Mali Uromastyx by Trisha.jpg Tập tin:MP-Uromastyx maliensis.jpg Tập
**_Uromastyx alfredschmidti_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Wilms & Böhme mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Uromastyx benti_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Anderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1894.
**_Uromastyx acanthinura_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Bell mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Hình ảnh Tập tin:Uromastyx acanthinura zoo beauval.JPG Tập tin:Uromastyx acanthinura.JPEG Tập
**_Uromastyx aegyptia_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Forskal mô tả khoa học đầu tiên năm 1775. ## Hình ảnh Tập tin:Egyptian_Dab_Lizard_01.jpg Tập tin:Egyptian mastigure.JPG Tập tin:Hardon-tzav-02.jpg Tập tin:Hul
Tên người Thái Lan có địa vị chính trị thường bao gồm phần danh xưng và tước hiệu. Các địa vị khác nhau sẽ có danh xưng và tước hiệu khác nhau. ## Quốc vương
[[Tập tin:Rökstenen - KMB - 16000300014216.jpg|nhỏ|392.997x392.997px| Hòn đá Rök, trên khắc những ký tự của cổ ngữ Rune. Đặt ở Rök, Thụy Điển. ]] **Thần thoại Bắc Âu** bao gồm tôn giáo và tín ngưỡng
**Hòa Thân** (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; ; 1 tháng 7 năm 1750 - 22 tháng 2 năm 1799), còn được gọi là **Hòa Khôn**, tự **Trí Trai** (致齋),, hiệu **Gia Nhạc Đường** (嘉樂堂),
**Chiến tranh Kế vị Ba Lan** (tiếng Ba Lan: _Wojna o sukcesję polską_; tiếng Anh: _War of the Polish Succession_; ) là một cuộc xung đột lớn ở châu Âu, gây ra bởi cuộc nội
**Lời nguyền của thần Titan **(tựa gốc:** The Titan's Curse**) là một tiểu thuyết phiêu lưu kỳ ảo dựa trên thần thoại Hy Lạp được phát hành năm 2007, đây là tập thứ ba của bộ truyện
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Kỷ Than Đá**, **kỷ Thạch Thán** hay **Kỷ Cacbon (Carbon)** (**Carboniferous**) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ±
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
**Lâm Y Thần** (chữ Hán: 林依晨, tên tiếng Anh: Ariel Lin, sinh ngày 29 tháng 10 năm 1982) là nữ diễn viên, ca sĩ người Đài Loan. Cô đã tạo ấn tượng cho khán giả màn
nhỏ|Thiên thần [[Lucifer, tức Satan, rơi xuống từ thiên đàng. Minh họa trong _Thiên đường đã mất_ (1667) của John Milton. Dù từng là sủng thần của Thượng Đế, Lucifer đã trở thành một thiên
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
Nâng cơ mặtMassage mặtCây lăn tiện lợi, dễ dùng, mát lạnh mỗi khi lăn. Từ 5-10 phút mỗi tối trước khi ngủ thay đổi làn da mỗi ngày.Giảm quầng thâm bọng mắt, giảm sưng.Lưu thông
Bộ quần áo bóng rổ cho bé trai và bé gái, áo ba lỗ thoáng mát cho các hoạt động thể thao - ViKi Sport LƯU Ý: HỎI SHOP THÔNG SỐ KÍCH THƯỚC TRƯỚC KHI
**Maria Christina, Vương nữ Hà Lan, Vương nữ của Oranje-Nassau, Nữ Thân vương xứ Lippe-Biesterfeld** (; sinh ngày 18 tháng 2 năm 1947 - 16 tháng 8 năm 2019) là con gái út của Nữ
**Thái Lan**, gọi ngắn là **Thái**, quốc hiệu là **Vương quốc Thái Lan**, là một quốc gia ở Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanmar, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam
**Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương 2004**, được biết đến trong cộng đồng khoa học như là **Cơn địa chấn Sumatra-Andaman**, là trận động đất mạnh 9.3 _M_w xảy ra dưới đáy biển
MÔ TẢ SẢN PHẨMThanh Lăn Nâng Cơ, Săn Chắc Thon Gọn Gương Mặt Và Cơ Thể 3D Roller Massager1. Dành cho khuôn mặt và cơ thể2. Thanh lăn nâng cơ, săn chắc, thon gọn mặt
MÔ TẢ SẢN PHẨMThanh Lăn Nâng Cơ, Săn Chắc Thon Gọn Gương Mặt Và Cơ Thể 3D Roller Massager1. Dành cho khuôn mặt và cơ thể2. Thanh lăn nâng cơ, săn chắc, thon gọn mặt
**Nakee** (_Tiếng Thái_: **นาคี**, _Tiếng Việt_: **Nữ thần rắn**) là bộ phim truyền hình Thái Lan phát sóng vào năm 2016 do hãng Act Art Generation sản xuất. Phim phát sóng trên đài Channel 3
Thanh Lăn Nâng Cơ, Săn Chắc Thon Gọn Gương Mặt Và Cơ Thể 3D Roller Massager1. Dành cho khuôn mặt và cơ thể2. Thanh lăn nâng cơ, săn chắc, thon gọn mặt & cơ thể,
PHÙ HỢP VỚI CÁC BÉ NẶNG TỪ 10KG ĐẾN 45KG - Thông số chính xác khách yên tâm ạ - Size 1: 10 đến 13kg - cao 85cm đến 95cm - Size 3: 14 đến
nhỏ|phải|Hình vẽ về thần Moloch **Moloch**, đôi khi cũng được đánh vần là **Molech** hay **Milcom** hoặc **Malcam** (tiếng Do Thái: מֹלֶךְ, mōlek - Tiếng Hy Lạp: Μολόχ - tiếng Ả rập: ملك - tiếng